Báo giá trần thạch cao
Trần thạch cao là gì? Các loại trần thạch cao phổ biến trên thị trường hiện nay chắc chắn là thắc mắc của rất nhiều người trước khi bắt tay vào xây dựng ngôi nhà của mình. Dựa vào kình nghiệm lâu năm, chúng tôi sẽ đưa ra những thông tin căn bản nhất về trần thạch cao để khách hàng có nhu cầu sẽ dễ dàng tìm hiểu được đầy đủ những thông tin cần thiết.
Trần thạch cao là gì?
Trần thạch cao là trần nhà làm được từ các tấm thạch cao được cố định vững chắc trên trần nhà. Ngoài tên gọi trần thạch cao, loại vật liệu này còn được gọi là trần giả thường được dùng rất phổ biến trong thị trường Việt Nam.
Trước đây, ngoài thạch cao người ta còn dùng các vật liệu khác như ván ép, sau đó sơn lại rồi dán simili. Ngoài ra còn một số loại trần nhà khác được làm bằng simili, đêm mút cho các không gian có diện tích nhỏ để cách âm. Các loại trần thạch cao có ưu điểm là trọng lượng nhẹ, bền chắc và thi công nhanh hơn các loại vật liệu khác.

Kết cấu trần thạch cao
Trần thạch cao có kết cấu bao gồm các phần sau: khung xương thạch cao, tấm thạch cao, sơn bả và các vật tư phụ liệu liên quan. Ưu điểm của khung xương thạch là làm trụ chính để trao các mảnh thạch cao, để tăng tính chịu lực cho công trình.
Tấm trần thạch cao có tác dụng tạo mặt phẳng thông qua vít chuyên dụng. Lớp sơn bả tạo độ mịn và đều màu tạo vẻ đẹp cho trần nhà.
Có hai loại trần thạch cao cơ bản là trần nổi và trần chìm. Trần nổi được thi công bằng cách thả từ trên xuống từng tấm thạch cao có kích thước được tính toán kĩ lưỡng. Ưu điểm của loại trần này là nếu sau này cần sửa chữa điện thì dễ dàng thay đổi mà không tốn quá nhiều công sức.
Còn trần chìm được thi công bắt từng vít vào từng miếng thạch cao, cố định bằng nhôm kém sau đó ghép các tấm thạch cao vào. Ưu điểm của loại trần này là tạo mặt phẳng hoàn thiện không thấy cái mấu ghép.
Bảng giá thi công trần thạch cao
Bảng báo giá thi công làm trần thạch cao giá rẻ mới nhất 2023 | |||
STT | Sản phẩm trần vách thạch cao | ĐVT | Đơn giá (đ/m2) |
Trần thạch cao phẳng, giật cấp: Tấm thạch cao Gyproc (Thái) hoặc Boral (Pháp) | |||
1 | Giá thi công trần thạch cao khung xương thường | M2 | 130.000 |
2 | Giá thi công trần thạch cao khung xương Vĩnh Tường | M2 | 145.000 |
Trần thạch cao tấm thả: Tấm thả Thái phủ nhựa màu trắng, tấm 60x60cm | |||
3 | Giá thi công làm trần thạch cao khung xương thường | M2 | 130.000 |
4 | Giá thi công làm trần thạch cao khung xương Vĩnh Tường | M2 | 140.000 |
Trần thạch cao chịu nước: Tấm thả thạch cao UCO – 4mm, tấm 60X60cm | |||
5 | Giá thi công làm trần thạch cao khung xương thường | M2 | 145.000 |
6 | Giá thi công làm trần thạch cao khung xương Vĩnh Tường | M2 | 155.000 |
Vách thạch cao 1 mặt: Tấm thạch cao Gyproc (Thái) hoặc Boral (Pháp) | |||
7 | Giá thi công làm vách ngăn thạch cao khung xương thường | M2 | 185.000 |
8 | Giá thi công làm vách ngăn thạch cao khung xương Vĩnh Tường | M2 | 200.000 |
Vách thạch cao 2 mặt: Tấm thạch cao Gyproc (Thái) hoặc Boral (Pháp) | |||
9 | Giá thi công làm vách ngăn thạch cao khung xương thường | M2 | 200.000 |
10 | Giá thi công làm vách ngăn thạch cao khung xương Vĩnh Tường | M2 | 230.000 |
Ghi chú:
– Đơn áp dụng cho đơn hàng tối thiểu 30m2 trở lên. Nhỏ hơn 30m2 thỏa thuận theo điều kiện thực tế.
– Đơn giá trên là đơn giá cho phần thô (chưa bao gồm sơn bả đối với trần chìm và vách thạch cao) chưa bao gồm VAT và chỉ tính cho khu vực Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu.
– Đơn giá Phần sơn bả hoàn thiện:
Sơn Vatex Nippon màu trắng, bột bả thạch cao chuyên dùng: 60.000đ/m2.
Sơn ICI Maxilite màu trắng, bột bả thạch cao chuyên dùng: 70.000đ/m2.
Sơn ICI Dulux màu trắng, bột bả thạch cao chuyên dùng: 80.000đ/m2.
Sơn JOTUN Jotaslap màu trắng, bột bả thạch cao chuyên dùng: 90.000đ/m2.
– Đối với các dự án sẽ có báo giá riêng theo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ và điều kiện thi công.